CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CÁT NHÂN TẠO
Kí hiệu bài viết : KT3 - 21052017
1.Tính ưu việt của kỹ thuật so với các kỹ thuật khác
2. Các kết quả đạt được & ưu nhược điểm công nghệ:
Dây chuyền sản xuất cát nhân tạo:
TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM ĐẦU RA CÁT NHÂN TẠO
- SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT TRÊN DÂY CHUYỀN TỰ ĐỘNG CÓ HỆ THỐNG LỌC RỬA HIỆN
- ĐẠI PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VIỆT NAM –TCVN 9205-2012 VÀ TIÊU CHUẨN MỸ -ASTM C33
- Công suất: 180.000tấn/năm
- Sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng: TCVN 7570 - 2006
Đây là các dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Châu Âu, quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, không có các yêu cầu đặc biệt trong quá trình thi công (như sử dụng vữa chuyên dụng, sử dụng các phụ gia tăng cường độ, độ kết dính).
Cát sản xuất theo công nghệ tiến tiến có giá thành hạ khi đưa vào các công trình xây dựng giúp là giảm chi phí thi công, tạo ra các sản phẩm xây dựng có tính cạnh tranh cao trên thị trường. Mặt khác, cát nhân tạo là tiền đề để sản xuất các sản phẩm xây dựng chất lượng cao như bê tông mác siêu cao; kết cấu bê tông tấm lớn… mở ra một lĩnh vực sản xuất có tính công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công nghệ xây dựng.
![]() |
Kiểm tra kết quả sử dụng cát nhân tạo làm gạch không nung |
![]() |
Kết quả kiểm tra chất lượng cát |
4. Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành
![]() |
Sơ đồ hóa quá trình sản xuất & phạm vi sử dụng sản phẩm trong quá trình sản xuất cát nhân tạo |
1/ Yêu cầu về diện tích nhà xưởng, bãi chứa
- Diện tích nhà xưởng
- Diện tích sân bãi chứa
> 1000m2
>20.000m2
2/ Yêu cầu nguồn điện sử dụng: Điện công nghiệp, Công suất tiêu thụ 250KW/h
3/ Yêu cầu nguồn nước: Nước sản xuất, Công suất tiêu thụ 50-60m3/ca
4/ Số lượng Công nhân phục vụ dây chuyền: 08 – 10 người
5/ Các thiết bị chính trong dây chuyền
TT Tên thiết bị
1. Máy nghiền
2 . Sàn rung
3 . Máy rửa cát
4 . Hệ thống điện điều khiển
5 . Hệ thống quan sát
6 . Băng tải, phểu
7 . Hệ thống nước rửa cát
8 . Mâm gia tốc
9 . Máy ép thu hồi bột đá
10. Xe xúc lật
11 . Thiết bị thí nghiệm quản lý chất lượng
5. Hình thức chuyển giao
- Hình thức chuyển giao công nghệ:
+ Mua bán thiết bị và chuyển giao công nghệ
+ Hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật.
+ Chuyển giao quản lý, vận hành
- Thời gian lắp đặt: 01 tháng
- Thời gian chuyển giao công nghệ thiết bị: 01 tháng
- Thời gian bảo hành: 01 năm
6. Xuất xứ:
- Công nghệ chế tạo thiết bị QT10-15 được các chuyên gia của Đại học xây dựng nghiên cứu, phát triển, có kế thừa và cải tiến các công nghệ sản xuất của Trung Quốc, tính đến những điều kiện thực tế trong xây dựng, lắp đặt và quản lý vận hành, bảo dưỡng của Việt Nam.
7. Kinh phí đầu tư:
Tùy theo nhu cầu công suất, sản lượng đầu ra của công nghệ sẽ có chi phí đầu tư cụ thể
Dao động từ 0,5-1,5 tỷ
8. Quý đơn vị có nhu cầu hợp tác chuyển giao công nghệ vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM KHỞI NGHIỆP XÂY DỰNG NUCETECH
Địa chỉ: P905, Tầng 9, nhà thí nghiệm trường Đại học Xây dựng, số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (+84-4)36285490 / Hotline: 0932234428
Email: khoinghiepxaydung@gmail.com
Không có nhận xét nào